Mệnh hỏa hợp số nào và kỵ số nào? Mỗi người sinh ra sẽ mang cho mình một vận mệnh nhất định thông qua thiên can địa chi. Cụ thể người có cung mệnh Hỏa là những người có năm sinh như: Giáp Tuất: 1934 – 1994: Đinh Dậu; 1957 – 2017: Bính Dần; 1986 – 1926: Ất Hợi; 1935 – 1995: Giáp Thìn; 1964 – 2024: Đinh Mão; 1987 – 1927: Mậu Tý; 1948 – 2008: Ất Tỵ; 1965 – 2025: Kỷ Sửu; 1949 – 2009: Mậu Ngọ; 1978 – 2038: Bính Thân: 1956 – 2016: Kỷ Mùi: 1979 – 2039,….
Người mệnh hỏa là 1 trong những cung thì người mệnh Hỏa được biểu tượng cho 1 trong 5 cung mệnh trong ngủ hành tương sinh tương, khắc với các mệnh như:
- Tương sinh: Mộc sinh ra Hỏa và Hỏa sinh Thổ
- Tương khắc: Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim
Đa phần người mệnh Hỏa có tính cách rất nóng nảy và vội vàng. Chỉ cần có cơ hội tốt là họ liền nắm bắt tiến hành ngay mà không xem xét kỹ lưỡng hay lập định kế hoạch trước gì cả. Đặc biệt người mệnh hỏa không ngại vượt ra khỏi vùng an toàn để bắt đầu khám phá chinh phục thành công cho bản thân. Điểm yếu của người mệnh Hỏa chính là hấp tấp, thiếu kiên nhẫn, mỗi khi chờ đợi điều này đó quá lâu. Mệnh Hỏa không tự kiềm chế được cảm xúc sẽ mất bình tĩnh và đưa ra những hành động, lời nói không hay.
gi88.org là nhà cái hàng đầu về chất lượng và uy tín
Mệnh hỏa hợp số nào? [1986 – 1987; 1994 – 1995]
Dựa trên quy luật ngủ hành thông qua mối quan hệ tương sinh, tương khắc mà xác định rõ con số may mắn cũng như số đại khắc với người mệnh Hỏa. bởi con số tử 0 – 9 sẽ tương ứng với các mệnh hành như sau:
- – Số 1 ứng với mệnh Thủy – Quẻ Khảm – Hướng Bắc
- – Số 2 ứng với mệnh Thổ – Quẻ Khôn – Hướng Tây Nam
- – Số 3 ứng với mệnh Mộc – Quẻ trấn – Hướng đông
- – Số 4 ứng với mệnh Mộc – Quẻ Tốn – Hướng Đông Nam
- – Số 5 Trung Cung, không hợp quẻ nào
- – Số 6 ứng với mệnh Kim – Quẻ Càn – Hướng Tây Bắc
- – Số 7 ứng với mệnh Kim – Quẻ Đoài – Hướng Tây
- – Số 8 ứng với mệnh Thổ – Quẻ Cấn – Hướng Đông Bắc
- – Số 9 ứng với mệnh Hỏa – Quẻ Ly – Hướng Nam
Dựa trên quy luật ngũ hành số may mắn của mệnh Hỏa được chọn như sau:
- – Hành Hỏa (tuổi Ngọ, Tỵ) – Số may mắn là 2 và 7
- – Hành Thổ (tuổi Sửu, Thìn, Tuất, Mùi) – Số may mắn là 0 và 5 Hành Kim (tuổi Thân, Dậu) – Số may mắn là 4 và 9
- – Hành Mộc (tuổi Dần, Mão) – Số may mắn là 3 và 8
- – Hành Thủy (tuổi Tý, Hợi) – Số may mắn là 1 và 6
Theo quy luật tương sinh Mộc sinh ra Hỏa và Hỏa sinh Thổ thì con số hợp mệnh Hỏa đem lại may mắn là số 2, 3, 4, 5, 8, 9.
Khi con số may mắn này được sử dụng trong sim số, biển số xe hoặc số nhà hoặc số tài khoản ngân hàng,… bảo đảm cuộc sống của bạn đón nhận khá nhiều may mắn và thành công. Với người làm ăn lĩnh vực kinh doanh, họ rất cẩn thận khi lựa chọn sim số phong thủy. Nó được xem là lá bùa chiếu mệnh giúp họ gặt hái nhiều thành công trong con đường công danh.
Mệnh Hỏa kỵ con số mấy
Theo quy luật ngủ hành thì Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim. Như vậy con số không mang lại điều dành cho người mệnh Hỏa như sau:
- 1 ứng với mệnh Thủy
- 6 ứng với mệnh Kim
- 7 ứng với mệnh Kim
=> Như vậy con số khắc mệnh Hỏa là số 1, 6 và 7
Nếu sử dụng con số xui xẻo này vào công việc, bảo đảm sự nghiệp sẽ gặp trắc trở. Làm ăn trở nên tụt dốc, tiền của không cánh mà bay. Cuộc sống rơi vào khủng hoảng, nạn tai phủ kín người. Mang nhiều tai tiếng thị phi của người đời.
Ý nghĩa con số may mắn hợp với mệnh Hỏa
Mỗi con số sẽ mang ý nghĩa riêng biệt, chỉ cần bạn hiểu và áp dụng đúng cách. Tin chắc mọi việc xảy ra với bạn điều tốt đẹp viên mãn.
Số 2; con số điều hòa và cân bằng tượng trưng cho sự vẹn tròn và hạnh phúc. Trong tình yêu chỉ tồn tại hai người sẽ mãi luôn hạnh phúc. Trên thực tế sự chia ly đều xuất phát từ bóng dáng của người thứ 3.
Số 3; con số 3 là con số mà khá nhiều chị em không thích. Bởi số 3 nghĩa là “Tam” mà trong tình yêu “tiểu tam” là kẻ chuyên đi cướp giựt quấy phá tình cảm của người khác.
Số 4: theo Hán Việt nghĩa số 4 đọc là “tứ” khi đọc lái là “tử”. Và đây là điều mà hầu như ai cũng né tránh. Tử là biểu hiện của cái chết, tượng trưng cho sự chia ly, tan thương.
Số 5; con số đại diện cho ngũ hành âm dương Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Mặc khác số năm biểu tượng cho ngũ đức Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí và Tín.
Số 8; số 8 đọc là “bát” khi đọc lái là “phát”. Điều này có nghĩa là “phát tài phát lộc”. Làm việc song hành với số tám bảo đảm kết quả mang lại sẽ tốt đẹp.
Số 9; con số có giá trị cao bậc nhất và đại diện cho sự thành công. Thường mọi người tiến hành những việc quan trọng đều dựa theo con số 9. Cụ thể như thích biển số xe mình tổng số là 9, đuôi sim số 79,…
Các website liên quan:
https://gi88org.weebly.com/
https://gi88org.wordpress.com/
https://twitter.com/gi88orgg
https://www.facebook.com/gi88.org/